LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

Thống kê
Trực tuyến:
Truy cập:
ĐỒNG HỒ

Quy tắc ứng xử trong trường học

2/12/2024

 

            Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Công văn số 2691/SGD&ĐT-CTTT-GDTX, ngày 19/11/2024 của Sở GD&ĐT Nghệ An Hướng dẫn triển khai Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở GDTX trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Ngày 02/12/2024, Trường THPT Bắc Yên Thành đã ban hành Quy tắc ứng xử trong trường học.

 

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH

Số: 225/QĐ-THPTBYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Yên Thành, ngày 02 tháng 12 năm 2024

                                    

                                                              QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy tắc ứng xử trong trường học

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH

 

Căn cứ Thông tư số: 32/2020/TT-BGDĐT ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Công văn số 2691/SGD&ĐT-CTTT-GDTX, ngày 19/11/2024 của Sở GD&ĐT Nghệ An Hướng dẫn triển khai Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở GDTX trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Sau khi được Hội nghị toàn thể cơ quan thống nhất, đồng thuận.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy tắc ứng xử trong trường học của trường THPT Bắc Yên Thành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tập thể, cá nhân viên chức, người lao động, học sinh và người dân đến sinh hoạt, công tác tại trường THPT Bắc Yên Thành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                        

Nơi nhận:

-        Như điều 2;

-        Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Bá Thủy

 


 

QUY TẮC ỨNG XỬ TRONG TRƯỜNG HỌC

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-THPTBYT  ngày 02/12/2024 của Hiệu trưởng trường THPT Bắc Yên Thành)

 

I. QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.

2. Thực hiện lối sống lành mạnh, mẫu mực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.

3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục mô phạm, an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.

4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; học sinh phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ học sinh và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.

5. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.

6. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong trường theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.

7. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.

8. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.

9. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.

II. ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.

2. Ứng xử với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực, sở trường của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.

3. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.

4. Ứng xử với khách đến trường và khi liên hệ công việc: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà. Thực hiện đúng quy định khi tiếp công dân và trình tự khi làm việc với khách nước ngoài.

5. Ứng xử khi phát ngôn thông tin nhà trường: Theo đúng chức trách, nhiệm vụ được giao và các quy định về phát ngôn.

6. Ứng xử trên môi trường mạng: Tuân thủ các quy định của Luật an ninh mạng và các quy định khác, đảm bảo chuẩn mực, có trách nhiệm.

III. ỨNG XỬ CỦA GIÁO VIÊN

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của học sinh.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.

3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.

4. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.

5. Ứng xử với khách đến trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

6. Ứng xử với các vấn đề băn khoăn, vướng mắc: Theo đúng trình tự, không phản ánh vượt cấp.

7. Ứng xử khi phát ngôn về các vấn đề chuyên môn: Theo đúng chức trách, nhiệm vụ và được Lãnh đạo nhà trường giao. Có căn cứ, không phát ngôn với nhận định mang tính chủ quan.

8. Ứng xử trên môi trường mạng: Tuân thủ các quy định của Luật an ninh mạng và các quy định khác, đảm bảo chuẩn mực, có trách nhiệm.

IV. ỨNG XỬ CỦA NHÂN VIÊN

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ, hành vi chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.

3. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.

4. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

5. Ứng xử với các vấn đề băn khoăn, vướng mắc: Theo đúng trình tự, không phản ánh vượt cấp.

6. Ứng xử khi phát ngôn thông tin về các vấn đề chuyên môn: Theo đúng chức trách, nhiệm vụ và được Lãnh đạo nhà trường giao. Có căn cứ, không nhận định mang tính chủ quan.

7. Ứng xử trên môi trường mạng: Tuân thủ các quy định của Luật an ninh mạng và các quy định khác, đảm bảo chuẩn mực, có trách nhiệm

V. ỨNG XỬ CỦA HỌC SINH

1. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.

2. Ứng xử với học sinh khác: Ngôn ngữ, hành vi đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo, bè phái, cô lập học sinh khác; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm học sinh khác.

3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.

4. Ứng xử với khách đến trường: Tôn trọng, lễ phép.

5. Ứng xử trên môi trường mạng: Tuân thủ các quy định của Luật an ninh
mạng và các quy định khác, đảm bảo chuẩn mực.

VI. ỨNG XỬ CỦA CHA MẸ HỌC SINH

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.

VII. ỨNG XỬ CỦA KHÁCH ĐẾN TRƯỜNG

1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.

--------------

 Bản quyền website thuộc về Trường THPT Bắc Yên Thành - Nghệ An

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Bá Thủy - Hiệu trưởng trường THPT Bắc Yên Thành

Email: thuynb.byt@nghean.edu.vn